DV-Dịch vụ xin giấy phép cam kết bảo vệ Môi trường theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP

19/02/2020    1.271    4.91/5 trong 102 lượt 
DV-Dịch vụ xin giấy phép cam kết bảo vệ Môi trường theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
Giấy phép cam kết bảo vệ môi trường là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường với cộng đồng; thông qua việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường các nguồn tác động đến môi trường dự án; được đánh giá chi tiết từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp bảo vệ môi trường

I. GIẤY PHÉP CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ?

- Nhiều doanh nghiệp lớn thường có bộ phận nhân viên môi trường có khả năng vận hành, nhưng đối với những doanh nghiệp nhỏ lại thiếu nguồn nhân lực có kinh nghiệm thực hiện các báo cáo môi trường chuyên môn. Hoặc nhiều doanh nghiệp chưa thực hiện hồ sơ môi trường nên khi các cơ quan quản lý tiến hành kiểm tra lại bị xử phạt khá nặng.
- Vì vậy, cần tiến hành lập hồ sơ môi trường theo từng giai đoạn cụ thể để doanh nghiệp sớm đi vào kinh doanh ổn định. Các loại hồ sơ có vai trò thúc đẩy cơ sở, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bắt buộc với môi trường. Các đơn vị, doanh nghiệp nào cung cấp dịch vụ môi trường?

***Các loại hồ sơ môi trường cần lập, viết

1. Hồ sơ môi trường đối với các cơ sở kinh doanh hoặc doanh nghiệp CHƯA đi vào hoạt động

- Đánh giá tác động của môi trường: được áp dụng với các dự án có quy mô sản xuất có quy mô lớn theo quy định tại Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
- Kế hoạch bảo vệ môi trường (thay thế cho cam kết bảo vệ môi trường): áp dụng với các dự án có quy mô vừa và nhỏ không thuộc đối tượng được quy định trong Phụ lục II và Phụ lục IV Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.

2. Hồ sơ đối với các cơ sở kinh doanh hoặc doanh nghiệp ĐÃ đi vào hoạt động

Nếu các cơ sở hoặc doanh nghiệp chưa tiến hành thực hiện một trong hai loại hồ sơ môi trường: Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường; sau khi đi vào hoạt động bắt buộc phải tiến hành thực hiện các loại hồ sơ dưới đây:
- Đề án bảo vệ môi trường chi tiết: thường áp dụng với các doanh nghiệp chưa thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường mà không có những văn bản sau đây: Quyết định đánh giá tác động môi trường và Quyết định đánh giá tác động môi trường bổ sung;
- Đề án bảo vệ môi trường đơn giản: áp dụng với các cơ sở/ doanh nghiệp có quy mô nhỏ phải tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường khi không có một trong những văn bản sau đây: Giấy xác nhận đăng ký đạt chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; các văn bản thông báo về việc chấp nhận bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.
- Lập lại đề án bảo vệ môi trường: áp dụng với doanh nghiệp bổ sung, cải tạo, nâng công suất phải lập hồ sơ môi trường bằng bản báo cáo đạt chuẩn đúng với thời gian quy định theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP.

II. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ? 

- Kế hoạch bảo vệ môi trường: theo Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, kế hoạch môi trường là tên gọi mới thay thế cho cam kết bảo vệ môi trường trước đây.
- Đây là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp đối với cơ quan môi trường và là một quá trình phân tích, đánh giá và dự báo các ảnh hưởng đến môi trường của dự án trong giai đoạn thực hiện và hoạt động. Từ đó doanh nghiệp có thể đề xuất được các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn hoạt động cũng như thi công các công trình.
- Hồ sơ môi trường này chỉ lập 1 lần trước khi tiến hành triển khai dự án.

III. TẠI SAO PHẢI LẬP KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG)

- Lập kế hoạch bảo vệ môi trường (cam kết bảo vệ môi trường) để đáp ứng được những vấn đề sau:
+ Thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường.
+ Đánh giá, dự báo trước các tác động của dự án đến môi trường, từ đó có các biện pháp nhằm hạn chế - xử lý các tác động xấu đến môi trường, thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
+ Hợp thức hóa quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

*** Căn cứ pháp lý liên quan đến lập kế hoạch bảo vệ môi trường (cam kết bảo vệ môi trường)

- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

*** Các trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường (cam kết bảo vệ môi trường)

Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, các đối tượng cần lập Kế hoạch bảo vệ môi trường bao gồm:
- Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định này;
- Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 18, đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định này.
- Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định này.
- Trường hợp dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên, việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của chủ dự án, chủ cơ sở.

IV. THÀNH PHẦN HỒ SƠ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG):

1. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:

- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

2. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:

- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.

V. QUY TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG):

- Bước 1: Tại địa điểm hoạt động của dự án, chúng tôi sẽ đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khi dự án hoạt động như việc khảo sát quy mô dự án, các điều kiện kinh tế - xã hội - xã hội liên quan đến dự án.
- Bước 2: tiếp tục việc xác định nguồn gây ô nhiễm phát sinh như nguồn nước thải, nguồn khí thải ô nhiễm, các chất thải rắn phát sinh, tiếng ồn, độ rung,... và một số vấn đề khác có thể phát sinh trong quá trình dự án hoạt động.
- Bước 3: đánh giá mức độ tác động của nguồn ô nhiễm phát sinh có ảnh hưởng như thế nào đến các yếu tố tài nguyên môi trường xung quanh để đưa ra giải pháp phù hợp.
- Bước 4: liệt kê các giải pháp tổng thể, các hạng mục công ty bảo vệ môi trường mà dự án đã thực hiện.
- Bước 5: từ việc quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường sẽ đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải cũng như các phương án thu gom xử lý chất thải nguy hại. Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.
- Bước 6: yêu cầu khách hàng cung cấp một số giấy tờ liên quan đến dự án để lập mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường và nộp lên cơ quan chức năng có thẩm quyền thẩm định phê duyệt dự án đầu tư.

VI.TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN LẬP KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG)

1. Đào tạo nguồn nhân lực; các hoạt động tư vấn; chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý; cung cấp thông tin; tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại.
2. Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình, sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình; hoạt động truyền hình; hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.
3. Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định.
4. Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng.
5. Dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200 m2.
6. Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình.
7. Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.
8. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, động vật hoang dã với quy mô chuồng trại nhỏ hơn 50 m2; nuôi trồng thủy hải sản trên quy mô diện tích nhỏ hơn 5.000 m2 mặt nước.
9. Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô cá nhân, hộ gia đình.
10. Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 1 ha.
11. Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình.
12. Xây dựng văn phòng làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, lưu trú du lịch quy mô nhỏ hơn 500 m2 sàn.
ATV MEDIA tự hòa là đơn vị đi đầu cả nước trong lĩnh vực tư vấn các dịch vụ xin giấy phép cam kết môi trường. Chúng tôi luôn theo sát mọi bước tiến nhằm giúp quý doanh nghiệp; an tâm lo cho việc kinh doanh sản xuất cũng như đưa sản phẩm ra thị trường hợp pháp.
hotline tư vấn miễn phí -atv media
ATV MEDIA